Hướng dẫn ôn tập từ vựng bài 6: Giáo trình HSK3 GIAO TIẾP (Chủ biên Nhật Phạm)

Truyện chêm ôn tập bài 6: Hỏi đường 


马克 要去 书店 (shūdiàn) mua sách. Nhưng cậu không rõ đường. Vừa lúc gặp Trương Phong, cậu liền hỏi:

“张风 (Zhāng Fēng),你知道书店在哪儿吗 (nǐ zhīdào shūdiàn zài nǎr ma)?”

Trương Phong trả lời.:”书店在西边 (shūdiàn zài xībian),在美术馆 (měishùguǎn) 和电影院 (diànyǐngyuàn) 中间 (zhōngjiān)”

Nghe vậy, 马克 (Mǎkè) gật gù nhưng vẫn chưa rõ khoảng cách, liền hỏi:

“离这儿远吗 (lí zhèr yuǎn ma)?”

Trương Phong nói thêm: “不远 (bù yuǎn),很近 (hěn jìn)。从这儿到那儿有二百米 (cóng zhèr dào nàr yǒu èrbǎi mǐ)”

Nghe bảo gần, 马克 (Mǎkè) vui mừng nhưng lại chưa biết phải đi thế nào, liền hỏi tiếp:

“怎么走呢 (zěnme zǒu ne)?”

“你从这儿一直往东走 (nǐ cóng zhèr yīzhí wǎng dōng zǒu),到十字路口往左拐 (dào shízìlùkǒu wǎng zuǒ guǎi)。马路西边有一座白色的大楼 (mǎlù xībian yǒu yízuò báisè de dàlóu),那就是书店 (nà jiùshì shūdiàn)”, Trương Phong nhiệt tình chỉ dẫn.

马克 (Mǎkè) cười rạng rỡ: “谢谢 (xièxie),你常到那儿买书吗 (nǐ cháng dào nàr mǎi shū ma)?”

Trương Phong gật đầu: “是 (shì),每个周末我都到那儿买书 (měi gè zhōumò wǒ dōu dào nàr mǎi shū)”.


Lưu ý: Đây chỉ là một phương pháp để nhớ từ vựng trong bối cảnh chứ không phải là một phương pháp học ngôn ngữ chính thống vì ngay cả trong ngôn ngữ đơn lập ở các ngôn ngữ khác nhau trật tự từ của các ngôn ngữ sẽ khác nhau, chưa kể ở các loại hình khác nhau thì phương tiện biểu thị ý nghĩa ngữ pháp khác nhau, người học chỉ coi đây là một hình thức ôn tập thú vị và sáng tạo chứ không nên học ngữ pháp theo hướng này, dễ sai lầm do khác biệt kể trên. 

Bài tập nghe nói ôn tập nội dung hội thoại


I. Bài tập nghe

1. Nghe và điền từ vào chỗ trống
Giáo viên đọc đoạn hội thoại (hoặc sử dụng file ghi âm). Học sinh nghe và điền các từ còn thiếu vào chỗ trống.

Ví dụ:

  • 马克:张风,你知道书店在____吗?
  • 张风:书店在____,在美术馆和____中间。
  • 马克:离这儿____吗?
  • 张风:不远,很近。从这儿到那儿有____米。

2. Nghe và sắp xếp câu
Giáo viên đọc một đoạn hội thoại, học sinh nghe và sắp xếp các câu đã bị xáo trộn về đúng thứ tự.

Ví dụ:

  • 马克:离这儿远吗?
  • 张风:你从这儿一直往东走,到十字路口往左拐。
  • 张风:不远,很近。从这儿到那儿有二百米。
  • 马克:怎么走呢?

II. Bài tập nói

1. Đóng vai mô phỏng hội thoại
Học sinh làm việc theo cặp:

  • Một người đóng vai 马克 (Mǎkè), người kia đóng vai 张风 (Zhāng Fēng).
  • Học sinh luyện tập hội thoại dựa trên nội dung bài học.

Tình huống mở rộng:

  • Thay 书店 bằng các địa điểm khác như 美术馆, 电影院, 公园, 银行.

Ví dụ:

  • A: 你知道电影院在哪儿吗?
  • B: 电影院在北边,在公园和银行中间。

2. Hướng dẫn và hỏi đường ngẫu nhiên

  • Giáo viên đưa ra sơ đồ hoặc bản đồ có các địa điểm như 学校, 饭馆, 车站.
  • Học sinh hỏi và hướng dẫn nhau đường đi theo ngữ cảnh thực tế.

Ví dụ:

  • Học sinh A: 请问,从学校到车站怎么走?
  • Học sinh B: 从学校一直往南走,到十字路口往右拐,车站就在公园的旁边。